Home Xây dựng Tiếng Anh công tác định vị cắm cọc công trình

Tiếng Anh công tác định vị cắm cọc công trình

17,890 views
0

small_06_2009_3

SETTING OUT : Định vị

EARTH WORKS : Công tác làm đất.

SETTING OUT

Map : Bản đồ

Contour map : Bản đồ có vòng cao độ

Setting out plan : Bản vẽ mặt bằng cắm cọc định vị

Contour line : Vòng cao độ

Geographic North : Bắc địa dư

Magnetic North : bắc từ

Bearing : Góc phương vị (giữa Bắc từ và hướng nhắm)

Coordinates : Tọa độ

Polar coordinates : Tọa độ cực

Location survey : Khảo sát vị trí, đo đạc vị trí

Monument : Mốc khống chế mặt bằng

BM- Bench mark : Mốc cao độ

Datum : Cao độ chuẩn

National datum : Cao độ chuẩn quốc gia

RL-Reduced level : Cao trình đào

Theodolite; Transit : Máy kinh vĩ

Level; Dumpy level; Wyes level : Máy thăng bằng

Survey stakes; Survey pegs : Cọc khảo sát/ đo đạc

String line : Lằn dây

Lot line : Lằn ranh giới lô đất

Building line : Lằn dây công trình, lằn tọa độ công trình

Excavation line : Lằn đào

Batter board : Ván ga-ba-ri

Saw kerfs : Lằn cưa trên ga-ba-ri (để giăng dây)

Lining nail : Đinh để giăng dây

Plumb bob : Cục chì (của dây dọi phương đứng)

Exact position : Vị trí chính xác

Soil : Đất (hạt rắn nhỏ từ đá phân rả ra)

EARTH WORKS

Earth : Đất nói chung (không phải cát, đá, đất sét)

Dirt : Đất bời rời

Silt : Đất bột

Soil class (U.S Department of Agriculture) : Loại đất (Bộ Nông Nghiệp Mỹ)

1. Gravel : Đá nhỏ, sỏi, đá xay

2. Sand : Cát

3. Clay : Đất sét

4. Loam : Đất mùn

5. Lome with some sand : Đất mùn pha ít cát

6. Silt-loam : Đất bột pha đất mùn

7. Clay-loam : Đất sét pha đất mùn

Rock : Đá thiên nhiên

Stone : Đá thi công

Boulder : Đá tảng thiên nhiên lớn hơn 25 mm

Laterite : Đá ong

Mud : Bùn

Sludge : Bùn ống cống/ hầm cầu

Underground water : Nước ngầm

Uplift force : Lực nâng/ đẩy lên

Negative friction : Ma sát âm

Depression : Chỗ trũng trên mặt đất

Excavation : Đào

Pit : Hố

Trench : Hố dài, hào hẹp

Ditch : Mương đào

Bottom : Đáy

Cumber : Mặt lồi, đáy lồi

Slope : dốc

Tallus : Taluy

Drainage pit : Hố thoát nước (ở đáy đào móng)

Shoring : Tập hợp cây chống tấn đất

Shore : Cây chống tấn đất (phòng đất sụp)

Raking shore : Cây chống xiêng

Rider shore : Cây chống đè lên cây chống xiêng

Fill : Đắp đất

Borrowed fill, imported fill : đất đắp lấy thêm từ bên ngoài

CBR-California Bearing Ratio : CBR-Tỉ số chịu lực California (tỷ số xác định chịu tải của đất  móng đã đầm nén)

ON CONSTRUCTION SITE CONVERSATION  SETTING  OUT

Student : What is the use of batter boards?

Teacher : Batter boards are used to record on site the location information of the setting out before  excavation.

Student : What are the successive steps of a setting-out ?

Teacher : Hereafter are the successive steps of a setting-out:

– Survey stakes are driven to determine gird lines. A nail on the top of the stakes indicates the extract position.

– Batter boards are erected on the outside of the stakes, beyond the perimeter grid lines to allow excavation. Strings are streched between the boards to show grid lines. Saw kerfs are made in the boards, or lining nails are driven instead of saw kerfs, so that strings can be replaced after excavation.

– Check of the layout.

– Removal of strings and survey stakes.

After these steps of the setting out, excavation can be done.

TRANSLATION INTO VIETNAMESE

Học viên : Ván ga-ba-ri dùng để làm gì ?

Thầy : Ván ga-ba-ri dùng để lưu thông tin vị trí của công tác căm cọc định trước khi đào đất.

Học viên : Những bước kế tiếp của công tác cắm cọc định vị là gì ?

Thầy : Sau đây là những bước kế tiếp của công tác cắm cọc định vị:

– Đóng cọc khảo sát định vị để xác định các lằn tọa độ công trình. Một cái đinh trên đầu cọc chỉ vị trí chính xác.

– Lắp dựng ván ga-ba-ri ở bên ngoài các cọc, bên ngoài các lằn tọa độ chu vi để có thể đào đất. Giăng dây giữa các ván ga-ba-ri để trình bày các lằn tọa độ. Làm lằn cưa trên ván ga-ba-ri, hoặc đóng đinh thế lằn cưa, để sau này có thể giăng dây lại sau khi đào đất.

– Kiểm tra bố trí định vị.

– Tháo dây và nhổ cọc đo đạc.

Sau các bước này của việc cắm cọc định vị, có thể đào đất.