Thyristor – linh kiện nắn điện có điều khiển 4 lớp bán dẫn, là linh kiện do người Mỹ sáng chế và đặt tên. Ban đầu từ này chỉ đơn giản là tên của 1 loại linh kiện. Ta vẫn thường gọi linh kiện này là điốt khiển, hoặc là dài dòng hơn: điốt nắn điện có điều khiển. Linh kiện này chỉ dẫn điện 1 chiều khi được kích mở. Một số tên khác còn được dùng khi bạn đọc tài liệu của các nước khác: trinistor (Nga-Liên xô), tiristor, …
1. Thyristor – linh kiện nắn điện có điều khiển 4 lớp bán dẫn, là linh kiện do người Mỹ sáng chế và đặt tên. Ban đầu từ này chỉ đơn giản là tên của 1 loại linh kiện. Ta vẫn thường gọi linh kiện này là điốt khiển, hoặc là dài dòng hơn: điốt nắn điện có điều khiển. Linh kiện này chỉ dẫn điện 1 chiều khi được kích mở. Một số tên khác còn được dùng khi bạn đọc tài liệu của các nước khác: trinistor (Nga-Liên xô), tiristor, …
2. SCR = silicon-controlled rectifier, điốt khiển: cũng là một thuật ngữ Mỹ, do hãng GE lần đầu tiên sử dụng bên cạnh từ Thyristor, họ còn dùng để đặt tên cho các thyristor thế hệ đầu tiên của hãng. Do từ này của Mỹ, nên hầu như chỉ thấy xuất hiện trong các tài liệu kỹ thuật gốc Mỹ, và được du nhập ra miền Bắc sau năm 1975 từ miền Nam.
3. Triac: linh kiện bán dẫn 5 lớp, dẫn điện xoay chiều khi được kích mở, được sáng chế sau khi có SCR. Ở các tài liệu Nga-Liên Xô, bạn có thể thấy từ tương đương simistor.
Tuy nhiên, khi các linh kiện bán dẫn 4 và 5 lớp được phát triển, thì Thyristor trở thành tên gọi chung của cả họ bán dẫn này. Bên cạnh đó, nó vẫn còn được dùng với nghĩa hẹp (là SCR). Vì vậy, bạn nên rất cẩn thận khi dùng hay khi gặp từ Thyristor.
Vì vậy, SCR = thyristor nghĩa hẹp,
thyristor (nghĩa hẹp) = SCR,
SCR không phải là Triac, …
Triac = Thyristor (nghĩa rộng)
Diac = Thyristor (nghĩa rộng)
Thyristor (nghĩa rộng) = thyristor (nghĩa hẹp, SCR) + triac + diac + …
SCR là SCR, Triac là triac,
SCR, SCS, PUT, diac, triac,… tất cả đều là Thyristor.
SCR: silicon controled rectifier.
SCS: silicon controled switch.
PUT: Programable unijunction tranistor,
Diac: diode AC,
Triac: Triode AC.
SOA – Safe Operating Area (vùng làm việc an toàn)