Đây là các trang thiết bị được dùng nhiều nhất trong lĩnh vực cơ khí, đa phần các hệ thống truyền động không thể thiếu phần này, mục đích dùng để giảm ma sát khi truyền động.
Bạn có thể xem thuật ngữ ổ lăn con lăn ở bên dưới.
Nhiệm vụ tạo khớp quay cho trục. Gồm hai loại ổ lăn và ổ trượt
1. Ổ lăn (ball/roller bearing)
Gồm 4 bộ phận chính: vòng ngoài, vòng trong, con lăn và vòng cách
Cấu tạo ổ lăn
Thuật ngữ con lăn
Con lăn có các dạng sau: bi (ball), đũa trụ (cylindrical roller), đũa côn
(taper roller), đũa hình trống đối xứng hoặc không đối xứng (spherical
roller), đũa kim (needle roller)