Home Sinh Hóa Một số thuật ngữ Anh-Việt thường dùng trong hóa học

Một số thuật ngữ Anh-Việt thường dùng trong hóa học

14,839 views
0

tải xuống (1)A

Acceleration: Gia tốc; Một đại lượng dùng để đo sự thay đổi của vận tốc có hướng, chúng ta có thể nghĩ đến sự thay đổi vận tốc có hướng trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. Gia tốc được dùng chủ yếu cho sự thay đổi vận tốc dưới tác động của trọng trường. Gia tốc trọng trường thường xuất hiện như một hằng số trọng trường (9.8 m/s2).

Acid: Axít ; Hợp chất phân ly cho ra các ion H+ trong dung dịch.

Acidic: Tính axít ; tính từ mô tả một dung dịch có nồng độ các ion H+ cao.

Anion: Anion ; Các ion mang điện tích âm.

Anode: Anot ; Điện cực nơi mà electron bị lấy đi (hay bị oxy hóa) trong các phản ứng oxy hóa khử.

Area: Diện tích; đo kích thước theo độ dài của một bề mặt nào đó trong không gian 2 chiều.

Associativity: Tính chất kết hợp trong toán học; một tính chất trong toán học phát biểu rằng: (A+B)+C=A+(B+C) và (A*B)*C=A*(B*C).

Atmospheres: Atmotphe; Đơn vị chung dùng để đo áp suất.

Atom: Nguyên tử; Vật nhỏ nhất cấu tạo nên các nguyên tố hóa học và các tính chất của chúng, nguyên tử được tạo nên từ các electron và hạt nhân của nó(chứa các proton và các notron).

Atomic number: Số hiệu nguyên tử; số pronton trong một nguyên tử.

Avagadro’s number : Số Avogadro; Số biểu thị số phân tử có trong một mol của một chất nào đó, số đó là: 6.023 * 1023.


Base : Bazơ ; chất phân ly ra các ion (OH-) trong dung dịch.

Basic : chất mang tính chất của một bazơ .

Bohr’s atom : Nguyên tử của Borh; Nhà hóa học-vật lý Bohr đã có nhiểu đóng góp ý nghĩa cho việc nguyên cứu sâu về cấu tạo bên trong nguyên tử. Ông đã tìm hiểu và ghi nhận về các vạch phổ phát xạ của một bước sóng nào đó khi các nguyên tử nhảy từ các phân lớp có mức năng lượng cao xuống thấp.

Buffer solution : Dung dịch đệm; các dung dịch cân bằng sự thay đổi mức pH của chúng ngay khi một lượng axít hay bazơ được thêm vào.



Catalyst: Chất xúc tác; Chất làm tăng vận tốc của một quá trình hóa học mà nó không làm thay đổi sản phẩm của phản ứng.

Cathode : Catot ; Điện cực nơi nhận được các electron (hay bị khủ) trong các phản ứng oxy hóa khử.

Cation : Cation ; các ion mang điện tích dương.

central atom : Nguyên tử trung tâm ; Trong công thức cấu trúc kiểu Lewis, thường nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là nguyên tử trung tâm.

Charge : Điện tích; mô tả khả năng hút hoặc đẩy các vật khác. Các proton mang điện tích dương trong khi đó các electron lại mang điện tích âm. Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, các điện tích ngược dấu thì hút nhau, điều này có thể thấy rõ qua việc sử dụng các nam châm.

Chemical changes : Thay đổi hóa học; Sự biến đổi cấu trúc ban đầu của các chất.

Chemical equation : Phương trình hóa học; biểu thức của thị sự thay đổi của các chất hóa học.

Closure : Tính bảo toàn số; Thuật ngữ toán học phát biểu rằng nếu bạn thực hiện các phép tính +,-,* hoặc ÷, trên hai số thực bất kỳ A và B bạn sẽ thu được kết quả cũng là một số thực.

Colligative property : Tính chất nồng độ phụ thuộc vào số lượng các hạt chất tan; tính chất của một dung dịch chỉ phụ thuộc vào số lượng các hạt chất tan hòa tan trong dung dịch đó mà không phụ thuộc vào tính chất của các hạt. Tiêu biểu là sự tăng điểm sôi và điểm đông đặc của một số dung dịch.

Combustion : Sự đốt cháy; Các hợp chất kết hợp với oxy trong quá trình đốt chảy và giải phóng năng lượng.

Commutativity : Tính chất giao hoán; một tính chất toán học phát biểu rằng: A+B=B+A và A*B=B*A .

Compound : Hợp chất; hai hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau bằng con đường hóa học, với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Concentration : Nồng độ; hàm lượng của một chất nào đó trong một đơn vị đo xác định.

Conjugate acid : Axít liên hợp; Chất có thể cho đi một ion H+ để tạo thành bazơ tương ứng.

Conjugate base : Bazơ liên hợp; Một chất có thể nhận một ion H+ để tạo thành một axít tương ứng.

Covalent bond : Liên kết cộng hóa trị; Liên kết được hình thành khi 2 nguyên tử góp chung hay chia sẽ ít nhất một cặp electron.



Daughter isotope :Đồng phân con; Trong một phương trình phản ứng hạt nhân hợp chất vẫn duy trì sau khi đồng vị mẹ( đồng vị ban đầu) trải quá trình phân rã. Một hợp chất qua quá trình phân rã phóng xạ, chẳng hạn như phân rã anpha, sẽ phân rã thành một hạt anpha và một đồng phân con.

Decay :Sự phân rã; Sự thay đổi của một nguyên tố thành nguyên tố mới, Thường đi đôi với một số hạt khác và năng lượng được giải phóng.

Decimal hần thập phân; Các số đứng sau dấu phẩy trong một số thập phân nào đó.

Dense :Mật độ; Một chất rắn đặc hoặc một chất với tỉ trọng cao.

Density :Khối lượng riêng; khối lượng của vật chất trên một đơn vị thể tích xác định.

Dipole-dipole forces : Lực tương tác lưỡng cực; lực tương tác nội phân tử mà nó tồn tại giữa các phân tử có cực. Lực này chỉ xuất hiện khi các phân tử đến gần nhau. Độ mạnh của lực hút phân tử tăng khi tính phân cực của các phân tử càng lớn.

Dispersion forces (also called London dispersion forces) : Lực phân tán(Hay còn gọi là lực khuyếch tán London); Lực phân tán là một lực hút nội phân tử tồn tại trong mọi phân tử. Những lực này tồn tại là kết quả của sự di chuyển các electron mà các electron này chính là những electron tạo nên moment lưỡng cực. Lực phân tán thường rất yếu nhưng nếu khối lượng phân tử tăng thì độ mạnh của lực này cũng tăng.

Dissociation : Sự phân ly; Sự phân tích của một hợp chất thành các thành phần.

Distributivity: Tính chất phân phối; Một tính chất toán học phát biểu rằng: A*(B+C)=(A*B)+(A*C)

double bond :Liên kết đôi; Một nguyên tử liên kết với một nguyên tử khác bằng hai cặp eletron.



effusion : Sự phóng lưu; Sự di chuyển của các phân tử khí qua lỗ nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí di chuyển khi va chạm.

electrochemical cell : Bình điện phân; Tạo ra một dòng điện với điện thế không đổi khi có một phản ứng chuyển dịch điện tử.

electrodes : Điện cực; Thiết bị mà tính dẫn điện của nó có thể di chuyển các electron đi vào hoặc ra khỏi một dung dịch.

electrolysis : Sự điện phân; Thay đổi cấu trúc hóa học của một hợp chất dùng năng lượng của dòng điện.

electromagnetic spectrum : Phổ điện từ; Một khoảng độ dài sóng mà ánh sáng có thể có. Các khoảng này bao gồm phổ hồng ngoại, tử ngoại và tất cả các loại bức xạ điện từ khác, kể cả ánh sáng khả kiến.

electron : Một trong những hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử, electron mang điện tích âm, một loại hạt không thể phân chia với điện tích đơ vị -1.

electron geometry : Electron hình học; Cấu trúc của một hợp chất dựa vào sự sắp xếp các electron của nó.

electronegativity : Độ âm điện; Đo khả năng hút các electron của một nguyên tố nào đó.

electrostatic forces : Lực tĩnh điện; Lực phát sinh giữa các vật tích điện.

element : Nguyên tố; Chất chỉ chứa duy nhất một loại nguyên tử.

empirical formula : Công thức kinh nghiệm; Công thức biểu diễn tỉ lệ tối giản của các nguyên tố trong một hợp chất.

endothermic : Phản ứng thu nhiệt; Phản ứng thu nhiệt từ môi trường xung quanh trong suốt quá trình phàn ứng xảy ra.

energy : Năng lượng; Khả năng thực hiện công.

enthalpy : entanpy; Sự chênh lệch về nhiệt.

entropy : tính hỗn loạn trong một vật thể hay một hệ thống nào đó.

equilibrium : Sự cân bằng; Khi tỉ lệ giữa sản phẩm phản ứng và chất tham gia phản ứng là một hằng số. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch xảy ra cùng tốc độ khi toàn bộ quá trình cân bằng.

equilibrium constant : Hằng số cân bằng; Giá trị biểu diễn tiến trình phản ứng trước khi đạt đến cân bằng. Nếu giá trị này nhỏ có nghĩa là quá trình phản ứng sẽ xảy ra theo chiều nghịch(chiều hướng về phía các chất phản ứng). Nếu giá trị này lớn quá trình phản ứng sẽ xảy ra theo chiều thuận (chiều hướng về các sản phẩm phản ứng).

equilibrium expressions : Biểu thức cân bằng; Biểu thức biểu diễn tỉ số giữa sản phẩm phản ứng và chất tham gia phản ứng. Biểu thức cân bằng được tính bằng tỉ số giữa tích các lũy thừa của nồng độ các sản phẩm với số mũ là hệ số tỉ lượng tương ứng của từng sản phẩm trong phương trình phản ứng cân bằng và tích lũy thừa của nồng độ các ion các chất phản ứng với số mũ là hệ tỉ lượng.

equivelence point : Điểm tương đương; đạt được khi số mol của axít bằng số mol của bazơ trong một dung dịch.

exothermic : Phản ứng tỏa nhiệt; phản ứng giải phóng nhiệt ra môi trường xung quanh.

exponentiation : phép nâng lên lũy thừa.



force : Lực; Một thực thể mà khi tác động lên một khối lượng gây ra sự thay đổi vận tốc. Định luật thứ 2 của Isaac Newton phát biểu: Độ lớn của một lực = khối lượng * gia tốc.

free electron : electron tự do; electron không bị chi phối bởi hạt nhân nguyên tử.

free energy : Năng lượng tự do; Năng lượng luôn sẵn sàng thực hiện công ở nhiệt độ và áp suất không đổi.

frequency : Tần số; Số lần mà một sự kiện xảy ra trong một đơn vị thời gian nào đó. Khi nói đến về sóng có nghĩa là số peak(đỉnh) đi qua một điểm cố định trong một đơn vị thời gian cho trước.



geiger counter : Thiết bị đo bức xạ phát ra từ một nguồn phát xạ nào đó.

Graham’s law : Định luật Graham; phát biểu rằng “Tốc độ khuyếch tán của một chất khí tỉ lệ nghịch với căn bậc hai khối lượng phân tử của nó.



half life : Chu kì bán rã; thời lượng để một vật nào đó phân hủy một nửa.

Heisenberg uncertainty principle : Nguyên lý bất định Heisenberg; Nguyên lý này phát biểu rằng “Không thể xác định được vị trí và mômen của một hạt một cách chính xác vào bất cứ thời điểm nào”.

hydrogen bonding : Liên kết hydro; Lực hút phân tử lưỡng cực xảy ra giữa Hydro và F, O hoặc N.

hydrolysis : Sự thủy phân; Khi nước phản ứng với một chất và kết quả là Oxy trong phân tử nước tạo liên kết với chất đó.



Ideal gas law : Định luật khí lý tưởng; PV=nRT Mô tả mối quan hệ giữa áp suất (P), nhiệt độ (T) thể tích (V), và số mol khí (n), mối tương quan này không tuyệt đối luôn chính xác và trở nên thiếu chính xác khi khí càng trở nên kém lý tưởng.

identity : Tính đồng nhất; một tính chất toán học phát biểu: A+0=A và A*1=A.

intermolecular forces : Lực liên phân tử; Lực tương tác giữa các phân tử.

intramolecular forces : Lực nội phân tử; Lực phát sinh bởi sự hút và đẩy giữa các hạt mang điện trong cùng một phân tử;

inverse : Một tính chất toán học phát biểu rằng: A+(-A)=0 và A*(1/A)=1.

ion : lấy đi hoặc thêm vào một hay vài electron vào một nguyên tử sẽ tạo ra một ion( một vật mang điện tương tự với nguyên tử)

ion-dipole forces : Lực ion lưỡng cực; lực liên phân tử tồn tại giữa các hạt mang điện và giữa các phần mang điện của các phân tử;

ionic bonds : Liên kết ion; Khi hai nguyên tử mang điện tích trái dấu chia sẽ ít nhất một cặp electron và cặp electron này ở gần một nguyên tử nào đó nhiều hơn so với nguyên tử còn lại.

ionization energy : Năng lượng ion hóa; năng lượng cần thiết để một electron ra một nguyên tử nào đó.

ionizes : Ion hóa; Khi một chất tách thành các phần ion.

isotopes : Đồng vị; Các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron do đó có khối lượng nguyên tử khác nhau.


K
kelvin : Đơn vị đo nhiệt độ theo chuẩn SI . Nhiệt độ Kelvin bằng nhiệt độ theo thang bách phân cộng 273.

kinetic energy : Động năng; Năng lượng một vật có được do khối lượng và vận tốc của nó. Vật không chuyển động sẽ không có động năng.(Động năng=0.5* khối lượng*vận tốc2).



Le Chatlier’s principle : Nguyên lý Le Chatlier; Phát biểu rằng khi một quá trình ở trạng thái cân bằng sẽ có khuynh hướng chống lại sự thay đổi khi điều kiện cân bằng thay đổi.

Lewis structures : Cấu trúc Lewis; Một cách biểu diễn cấu trúc phân tử dựa trên các electron hóa trị.

limiting reagent : Thuốc thử hạn chế; Tác nhân phản ứng sẽ phản ứng hết trước tiên.

line spectra : Phổ vạch; phổ được sinh ra bởi chất bị kích thích bao gồm các bức xạ với các bước sóng xác định nào đó.


M
mass number : Khối lượng nguyên tử; Tổng số proton và notron trong một nguyên tử.

mixture : Hỗn hợp; được tạo thành từ hai hay nhiều hợp chất nhưng mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó.

molality : Nồng độ phân tử gam theo trọng lượng(nồng độ molar); Số mol của chất tan trong một kilogram dung môi.

molar : Một thuật ngữ khác của molarity, Số mol của chất tan trong một lít dung môi.

molarity :Nồng độ phân tử gam theo thể tích; Số mol chất tan trong một lít dung dịch.Được dùng để biểu thị nồng độ mol của một dung dịch.

mole : Mol ; Một tập hợp của 6.023* 1023 số của vật. Thường dùng cho phân tử.

molecular formula : Công thức phân tử; Biểu thị số các nguyên tử của mỗi nguyên tố có mặt trong một phân tử;

molecular geometry : Hình học phân tử; Hình dáng phân tử dựa trên vị trí tương đối của các nguyên tử.

molecular weight : khối lượng phân tử; Khối lượng kết hợp của tất cả các nguyên tố trong một hợp chất.

molecule : Phân tử; Hai hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa học.

mole fraction : Phân số mol; Số mol của một hợp chất đặc thù nào đó được biểu thị bằng một phân số của tất cả các số mol..



neutral : Trung hòa; một vật trung hòa về điện có nghĩa là nó không mang điện tích dương cũng như điện tích âm.

neutron : notron; Một loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử. Khối lượng của nó bằng khối lượng của một proton nhưng chỉ khác là nó không mang điện.

nm : một từ viết tắt của nano-meters. Một nano-meter bằng 10-9 meters(mét).

nucleus : Hạt nhân; phần nằm ở trung tâm của một nguyên tử chứa các hạt proton và notron. (Plural nuclei).



Octet : Bát tử; Trong những cấu trúc Lewis thì hầu hết các nguyên tử luôn có xu thế hướng đến một octet. Điều này có nghĩa là các nguyên tử sẽ có một cấu trúc gồm 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng bao quanh nó, ngay cả khi chúng chia sẽ electron với những nguyân tử khác.

orbitals : Một trạng thái năng lượng trong mô hình nguyên tử mô tả vị trí của một electron nào đó.

oxidation number : Số oxy hóa; số electron nhận vào được qui ước cho mỗi nguyên tử trong phản ứng oxy-hóa khử.

oxidation reaction : Phản ứng oxy hóa nơi mà các chất bị mất đi các electron.

oxidation-reduction-reaction : Phản ứng oxy-hóa khử; Một phản ứng có liên quan đến sự chuyển dịch điện tử.

oxyacid : Khi một hoặc nhiều nhóm hydroxít (OH) liên kết với nguyên tử trung tâm thì gọi là oxy- axít.



parent isotope : Đồng vị mẹ; một nguyên tố trải quá quá trình phân rã nguyên tử.

partial pressures : Áp suất phần; Áp suất được sinh ra bởi một chất khí nào đó trong hỗn hợp.

particle : Hạt; Một phần nhỏ nằm trong vật chất.

percent composition : Thành phần phần trăm; Biểu thức biểu diễn tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố khác nhau trong một hợp chất.

periodic table : Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố; Nhóm các nguyên tố đã biết theo số proton của chúng, có nhiều khuynh hướng chẳng hạn như là kích thước của các nguyên tố và độ âm điện của chúng mà nhờ đó có thể biểu thị bằng những thuật ngữ đơn giản của Bảng Hệ Thống tuần các nguyên tố.


photons : Gói năng lượng không khối lượng nhưng mang tính chất song và tính chất hạt.

physical property : Tính chất vật lý; Một tính chất có thể đo được mà không làm thay đổi thành phần hóa học của một chất.

pi bonds : Liên kết Pi; Một loại liên kết cộng hóa trị mà trong đó mật độ electron tập trung chủ yếu vào đường nối các nguyên tử với nhau.

Planck lanck đã đóng góp những hiểu biết của ông về phổ điện từ và nhận ra rằng mối quan hệ giữa sự thay đổi về mặt năng lượng và tần số được lượng tử hóa theo phương trình delta E = hv trong đó h là hằng số Planck.

pOH : Đo tính bazơ của một dung dịch. pOH bằng âm logarít thập phân nồng độ của ion hydroxít.

polar molecules : Phân tử phân cực; Những phân tử với các phần điện tích khác nhau.

potential energy : Thế năng; Năng lượng của một vật nào đó có được nhờ thành phần hay vị trí của nó.

pressure : Áp suất; lực tác dụng trên một đơn vị diện tích.

principal quantum number : Số lượng tử chính; Số liên quan đến năng lượng của một nguyên tố và nhờ đó có thể mô tả được electron nằm trong lớp nào.

products : Sản phẩm. Các hợp chất được hình thành khi một phản ứng kết thúc.

proportion : Tỉ lệ thức; sự cân bằng giữa hai tỉ số (tỉ lệ thuận(theo sách toán lớp 7, NXBGD)).

proton : Hạt mang điện tích dương tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử. Số proton thường gọi là nguyên tử số hay số hiệu nguyên tử(theo sách Hóa Học lớp 10 bộ NXBGD).


quantum : Lượng tử; Một cái gì đó đến với những đơn vị rời rạc: ví dụ tiền bị lượng tử hóa(được chia ra nhiều đơn vị) tiền được định mức hóa đến một xu.

quantum numbers : Số lượng tử; Tập hợp các số được dùng để mô tả vị trí của một electron.



radiant energy : Năng lượng bức xạ; Năng lượng được truyền đi xa từ nguồn của nó, Ví dụ năng lượng được tỏa ra khi các electron nhảy từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp.

radiation : Sự bức xạ, sự phát xạ; Năng lượng dưới dạng photon.

radioactive : Phóng xạ; Chất chứa một nguyên tố phân rã.

ratio : Tỉ số; Sự tương quan về độ lớn của hai đại lượng được biểu diễn bằng một thương của số bị chia và số chia, tỉ số của a và b được viết là a:b hay a/b.

reactants : Chất phản ứng; Các chất ban đầu có mặt trong một phản ứng.

reduction reaction : Phản ứng khử; Một phản ứng mà trong đó một chất nhận được ít nhất một electron.



salts : Muối; Các hợp chất ion có thể đượchình thành bằng việc thay thế một hoặc hơn một ion hydro trong một axít bằng các ion dương khác.

shells : Nơi các electron thường xuất hiện; Có 4 loại electron shell: s, p, d và f.

sigma bonds : Liên kết sigma; Một loại liên kết cộng hóa trị trong đó hầu hết các electron được định vị giữa các hạt nhân nguyên tử.

single bond : Liên kết đơn; Liên kết đơn được hình thành khi một cặp electron được chia sẻ cho hai nguyên tử khác nhau.

SI Unit : Biểu thị cho Systeme International d’Unites; Hệ thống mang tính quốc tế thành lập một tập hợp chuẩn của các đơn vị đo lường.

solute : Chất tan; những gì có thể hòa tan trong một dung dịch nào đó, ví dụ muối trong nước muối.

solution : Dung dịch; Hỗn hợp của một chất rắn và một chất lỏng mà trong đó chất rắn ấy không bao giờ lắng xuống, như nước muối chẳng hạn.

solvent : Dung môi; Chất lỏng mà trong đó một chất có thể được hòa tan, ví dụ nước trong nước muối.

specific heat : Nhiệt dung riêng; Lượng nhiệt cần để làm nóng một chất lên một độ C.

spontaneous reaction : Phản ứng tự xảy ra.[phản ứng tự phát(Từ điển hóa học,NXB Giáo Dục)] Một phản ứng xảy ra mà không có bất kì tác động nào của các nguồn năng lượng bên ngoài.

state property : Tính chất trạng thái; Một trạng thái tính chất là một đại lượng không phụ thuộc vào việc chất được hình thành như thế nào. Chẳng hạn như: độ cao, áp suất, thể tích nhiệt độ và nội năng.

states of matter : Trạng thái vật chất; Rắn, Lỏng, Khí và plasma[thể plasma ( loại khí có số lượng các hạt mang điện âm, dương tương đương nhau trên mặt trời và phần lớn các sao)]

stoichiometry : Phép tính hệ số tỉ lượng; Nghiên cứu mối quan hệ giữa hàm lượng của sản phẩm và các chất tham gia phản ứng.

STP : Nhiệt độ chuẩn và áp suất chuẩn (Standard temperature and pressure). 00 C và 1 atm.

sublevel : Phân lớp; một phần của một lớp, Các phân lớp khác nhau chứa số electron khác nhau.



term : Hạng tử; Mỗi hợp chất hoặc nguyên tử trong một phương trình phản ứng được gọi là một term.

thermodynamics : Nhiệt động học; Nghiên cứu về dòng nhiệt và năng lượng trong các phản ứng hóa học.

titration : Sự chuẩn độ, việc chuẩn độ; Phản ứng của một dung dịch có nổng độ chưa biết với một dung dịch khác có nồng độ đã biết nhằm mục đích tìm thêm nhữngthông tin về dung dịch chưa biết.



valence electrons : Các electron hóa trị; Các electron nằm ở lớp vỏ ngoài cùng của một nguyên tử nào đó.

Van der Waals equation : Phương trình Van de Waals; Một phương trình cho những khí không lý tưởng nó giải thích cho sự hút liên phân tử và thể tích chiếm bởi các phân tử khí đó.

velocity : Vận tốc có hướng của một vật.

volume : Thể tích; Đo kích thước của một vật , Đại lượng được để dùng đo độ dài trong không gian ba chiều.



wave : Sóng; một tín hiệu truyền đi trong không gian, giống như gợn sóng lăn trên mặt nước.

wavelength : Độ dài sóng hay bước sóng; Trên một đường cong liên tục, độ dài giữa hai điểm thấp hay hai peak( điểm cao) liên tục.

weak acid : Axít yếu; Những chất có khả năng cho hydro, nhưng không phân ly hoàn toàn trong dung dịch.

weak bases : Bazơ yếu; Những chất có khả năng nhận hydro, nhưng không phân ly hoàn toàn trong dung dịch.

work : Công; Biểu thức về sự di chuyển của một vật ngược hướng với các lực tác động khác.

         
DVD học Autocad 1016 chi tiết 5 DVD tự học NX 11 hay nhất 4 DVD tự học Solidworks 2016 Bộ 3 DVD cơ khí - 600 Ebook 3 DVD họcCreo 3.0 ưu đãi 50%