SETTING OUT : Định vị
EARTH WORKS : Công tác làm đất.
SETTING OUT
Map : Bản đồ
Contour map : Bản đồ có vòng cao độ
Setting out plan : Bản vẽ mặt bằng cắm cọc định vị
Contour line : Vòng cao độ
Geographic North : Bắc địa dư
Magnetic North : bắc từ
Bearing : Góc phương vị (giữa Bắc từ và hướng nhắm)
Coordinates : Tọa độ
Polar coordinates : Tọa độ cực
Location survey : Khảo sát vị trí, đo đạc vị trí
Monument : Mốc khống chế mặt bằng
BM- Bench mark : Mốc cao độ
Datum : Cao độ chuẩn
National datum : Cao độ chuẩn quốc gia
RL-Reduced level : Cao trình đào
Theodolite; Transit : Máy kinh vĩ
Level; Dumpy level; Wyes level : Máy thăng bằng
Survey stakes; Survey pegs : Cọc khảo sát/ đo đạc
String line : Lằn dây
Lot line : Lằn ranh giới lô đất
Building line : Lằn dây công trình, lằn tọa độ công trình
Excavation line : Lằn đào
Batter board : Ván ga-ba-ri
Saw kerfs : Lằn cưa trên ga-ba-ri (để giăng dây)
Lining nail : Đinh để giăng dây
Plumb bob : Cục chì (của dây dọi phương đứng)
Exact position : Vị trí chính xác
Soil : Đất (hạt rắn nhỏ từ đá phân rả ra)
EARTH WORKS
Earth : Đất nói chung (không phải cát, đá, đất sét)
Dirt : Đất bời rời
Silt : Đất bột
Soil class (U.S Department of Agriculture) : Loại đất (Bộ Nông Nghiệp Mỹ)
1. Gravel : Đá nhỏ, sỏi, đá xay
2. Sand : Cát
3. Clay : Đất sét
4. Loam : Đất mùn
5. Lome with some sand : Đất mùn pha ít cát
6. Silt-loam : Đất bột pha đất mùn
7. Clay-loam : Đất sét pha đất mùn
Rock : Đá thiên nhiên
Stone : Đá thi công
Boulder : Đá tảng thiên nhiên lớn hơn 25 mm
Laterite : Đá ong
Mud : Bùn
Sludge : Bùn ống cống/ hầm cầu
Underground water : Nước ngầm
Uplift force : Lực nâng/ đẩy lên
Negative friction : Ma sát âm
Depression : Chỗ trũng trên mặt đất
Excavation : Đào
Pit : Hố
Trench : Hố dài, hào hẹp
Ditch : Mương đào
Bottom : Đáy
Cumber : Mặt lồi, đáy lồi
Slope : dốc
Tallus : Taluy
Drainage pit : Hố thoát nước (ở đáy đào móng)
Shoring : Tập hợp cây chống tấn đất
Shore : Cây chống tấn đất (phòng đất sụp)
Raking shore : Cây chống xiêng
Rider shore : Cây chống đè lên cây chống xiêng
Fill : Đắp đất
Borrowed fill, imported fill : đất đắp lấy thêm từ bên ngoài
CBR-California Bearing Ratio : CBR-Tỉ số chịu lực California (tỷ số xác định chịu tải của đất móng đã đầm nén)
ON CONSTRUCTION SITE CONVERSATION SETTING OUT
Student : What is the use of batter boards?
Teacher : Batter boards are used to record on site the location information of the setting out before excavation.
Student : What are the successive steps of a setting-out ?
Teacher : Hereafter are the successive steps of a setting-out:
– Survey stakes are driven to determine gird lines. A nail on the top of the stakes indicates the extract position.
– Batter boards are erected on the outside of the stakes, beyond the perimeter grid lines to allow excavation. Strings are streched between the boards to show grid lines. Saw kerfs are made in the boards, or lining nails are driven instead of saw kerfs, so that strings can be replaced after excavation.
– Check of the layout.
– Removal of strings and survey stakes.
After these steps of the setting out, excavation can be done.
TRANSLATION INTO VIETNAMESE
Học viên : Ván ga-ba-ri dùng để làm gì ?
Thầy : Ván ga-ba-ri dùng để lưu thông tin vị trí của công tác căm cọc định trước khi đào đất.
Học viên : Những bước kế tiếp của công tác cắm cọc định vị là gì ?
Thầy : Sau đây là những bước kế tiếp của công tác cắm cọc định vị:
– Đóng cọc khảo sát định vị để xác định các lằn tọa độ công trình. Một cái đinh trên đầu cọc chỉ vị trí chính xác.
– Lắp dựng ván ga-ba-ri ở bên ngoài các cọc, bên ngoài các lằn tọa độ chu vi để có thể đào đất. Giăng dây giữa các ván ga-ba-ri để trình bày các lằn tọa độ. Làm lằn cưa trên ván ga-ba-ri, hoặc đóng đinh thế lằn cưa, để sau này có thể giăng dây lại sau khi đào đất.
– Kiểm tra bố trí định vị.
– Tháo dây và nhổ cọc đo đạc.
Sau các bước này của việc cắm cọc định vị, có thể đào đất.